Bảo hiểm từ lâu đã gắn liền với cuộc sống con người, được xem là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính. Hay có thể hiểu là hình thức quản lý rủi ro, chủ yếu được sử dụng để bảo hiểm cho những rủi ro ngẫu nhiên hoặc tổn thất có thể xảy ra.

Tuy nhiên, để có thể thật hiểu rõ về khái niệm bảo hiểm thì nhiều trong chúng ta vẫn còn mơ hồ. Cụ thể bảo hiểm gồm những loại nào? Có đặc điểm gì? Quan trọng không kém chính là những thuật ngữ bảo hiểm – từ ngữ được dùng trong các hợp đồng và nguyên tắc bảo hiểm. Do đó, để không bị nhầm lẫn hay đánh mất quyền lợi vì hiểu sai ý nghĩa, cùng Medplus tìm hiểu những thuật ngữ bảo hiểm thường gặp nhất qua bài viết bên dưới đây nhé.

1. Bảo hiểm là gì?

Bảo hiểm là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính
Bảo hiểm là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính

Theo Luật kinh doanh bảo hiểm:

Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.

Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới,
  • Bảo hiểm TNDS của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
  • Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;
  • Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
  • Bảo hiểm cháy, nổ;
  • Bảo hiểm y tế bắt buộc;
  • Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Còn lại là các sản phẩm bảo hiểm tự nguyện.

Bảo hiểm tự nguyện là loại hình bảo hiểm mà người tham gia được quyền lựa chọn công ty bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, mức phí và quyền lợi bảo hiểm.

Ngoài ra, trên thị trường có nhiều các phân loại bảo hiểm khác như loại hình thương mại và Nhà nước, đối tượng bảo hiểm là con người và tài sản hay trách nhiệm dân sự…

2. Đặc điểm của bảo hiểm là gì?

Đặc điểm của bảo hiểm là gì
Đặc điểm của bảo hiểm là gì

Bảo hiểm là việc bảo đảm bằng hợp đồng, theo đó, bên bảo hiểm sẽ chỉ trả tiền hoặc bổi thường vật chất khi xảy ra sự kiện do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định trên cơ sở người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm. Việc trả tiền hoặc bồi thường được thể hiện bằng một hợp đồng giữa tổ chức bảo hiểm và người bảo hiểm.

Bảo hiểm đóng vai trò là một phương thức lập quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm) để bù đắp những thiệt hại do rủi ro (thiên tai, tai nạn…) hoặc do các sự kiện liên quan đến đời sống con người (sự kiện chết, ốm đau…). Hình thức sơ khai của bảo hiểm mang tính cộng đồng là lập quỹ tương trợ. Quỹ này do những người có quan hệ nghề nghiệp lập ra để,giúp đỡ thành viên gặp rủi ro.

3. Các thuật ngữ bảo hiểm cơ bản nhất bạn nên biết

thuật ngữ bảo hiểm phổ biến thường gặp nhất
thuật ngữ bảo hiểm phổ biến thường gặp nhất

1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, có chức năng thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và quản lý Quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

2. Quỹ bảo hiểm y tế 

Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức bảo hiểm y tế và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến bảo hiểm y tế.

3. Quỹ bảo hiểm xã hội

Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.

4. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội 

Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.

6. Đại lý bảo hiểm

Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

7. Hoạt động đại lý bảo hiểm 

Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

8. Bên mua bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

9. Người được bảo hiểm

Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.

10. Người thụ hưởng

Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.

11. Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

12. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

13. Số tiền bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm là số tiền được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận và được ghi trên hợp đồng bảo hiểm nhằm xác định các quyền lợi bảo hiểm theo quy định hợp đồng.

14. Sự kiện bảo hiểm

Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

15. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng là khoảng thời gian được xác định để các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng. Khoảng thời gian này được tính từ thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực cho tới thời điểm xuất hiện các căn cứ dẫn đến chấm dứt hợp đồng.

16. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền giải quyết quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

4. TOP công ty bảo hiểm uy tín, được đánh giá cao

Có thể thấy cuộc sống ngày càng phát triển. Các yêu cầu về vật chất và tinh thần càng được nâng cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe cũng vậy. Mua bảo hiểm sức khỏe thật sự rất cần thiết. TOP những công ty bảo hiểm sức khỏe uy tín bạn có thể tham khảo là:

  • Bảo hiểm Bảo Việt
  • Bảo hiểm Bảo Minh
  • Bảo hiểm BIC
  • Bảo hiểm Liberty
  • Bảo hiểm PVI
  • Bảo hiểm VBI (Vietinbank)
  • Bảo hiểm Manulife
  • Bảo hiểm Generali
  • Bảo hiểm AIA
  • Bảo hiểm PTI
  • Bảo hiểm Prudential
  • Bảo hiểm Chubb life
  • Bảo hiểm FWD
  • Bảo hiểm Pjico

Bài viết đã tổng hợp những thuật ngữ bảo hiểm thường gặp nhất rồi. Bạn cần đọc kỹ những định nghĩa trên để tránh nhầm lẫn khi tham gia bảo hiểm nhé, đặc biệt là để tối ưu quyền lợi nhất.

Để lại một bình luận