Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia cần quan tâm đến điều khoản phạm vi bảo hiểm loại trừ bảo hiểmNếu những phát sinh nằm ngoài phạm vi này, công ty bảo hiểm có quyền không hoặc từ chối bồi thường theo các điều khoản mà hợp đồng bảo hiểm đã nêu. Vậy phạm vi bảo hiểm và loại trừ bảo hiểm là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về phạm vi bảo hiểm và những loại bảo hiểm nên có.

PHẠM VI BẢO HIỂM
PHẠM VI BẢO HIỂM

1. Phạm vi bảo hiểm là gì?

Phạm vi bảo hiểm (insurance coverage) là phạm vi giới hạn những rủi ro, loại tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận người bảo hiểm (doanh nghiệp bảo hiểm) sẽ chịu trách nhiệm nếu nó xảy ra.

2. Ý nghĩa của phạm vi bảo hiểm

2.1 Đối với bên bảo hiểm

  • Dễ đối soát từng trường hợp cụ thể

Phạm vi bảo hiểm giúp người bảo hiểm có thể dễ dàng đối soát với từng trường hợp cụ thể để xem trường hợp đó có được bảo hiểm hay là không.

Không phải bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe, tính mạng hay bệnh tật,… xảy ra trong quá trình tham gia bảo hiểm cũng được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chỉ bồi thường cho những trường hợp được quy định cụ thể trong từng loại/gói bảo hiểm nhất định theo hợp đồng bảo hiểm.

  • Hạn chế tranh chấp xảy ra

Việc xác định trước, rõ ràng và cụ thể phạm vi bảo hiểm nhằm xác định những trường hợp nào doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra với đối tượng bảo hiểm. Điều này sẽ hạn chế những tranh chấp xảy ra giữa bên mua bảo hiểm và bên bảo hiểm.

2.2 Đối với bên mua bảo hiểm

  • Đảm bảo tối đa quyền lợi

Phạm vi bảo hiểm giúp người mua bảo hiểm có thể đối chiếu với những quy định, điều khoản được nêu trong hợp đồng bảo hiểm xem trường hợp của mình có nằm trong phạm vi được bảo hiểm hay không, từ đó có thể đảm bảo tối đa những quyền lợi về bảo hiểm khi tham gia.

3. Một số thuật ngữ khác trong bảo hiểm

3.1 Giới hạn phụ

Là giới hạn bồi thường tối đa cho mỗi hạng mục được quy định chi tiết trong Bảng quyền lợi bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường các giới hạn phụ chi tiết không vượt quá Tổng hạn mức quyền lợi bảo hiểm.

3.2 Điều khoản bổ sung

Ngoài phạm vi bảo hiểm theo đơn tiêu chuẩn, người được bảo hiểm có thể thỏa thuận với người bảo hiểm mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện người được bảo hiểm phải trả thêm phí bảo hiểm cho người bảo hiểm.

3.3 Loại trừ bảo hiểm

Là giới hạn những trường hợp tổn thất mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm phải bồi thường. Có hai trường hợp loại trừ bảo hiểm là loại trừ tuyệt đối (không bao giờ bồi thường bảo hiểm) và loại trừ tương đối (có thể bồi thường với một số điều kiện nhất định).

3.4 Hợp đồng bảo hiểm

Là hợp đồng được ký kết giữa công ty bảo hiểm và Người được bảo hiểm, theo đó Người được bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm như được liệt kê trong Quy tắc bảo hiểm. Giấy yêu cầu bảo hiểm/Quy tắc bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm/phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

3.5 Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm được quy định cụ thể trong Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm. Thời hạn bảo hiểm là một (01) năm, không chấp nhận các trường hợp tham gia ngắn hạn hoặc bổ sung quyền lợi giữa kỳ.

3.6 Phạm vi lãnh thổ

Quy tắc bảo hiểm này cung cấp bảo hiểm trong trường hợp bị tai nạn/ốm đau và những chi phí y tế liên quan phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam ngoại trừ có những quy định khác trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục.

4. Kết luận

Việc tìm hiểu phạm vi bảo hiểm là gì sẽ giúp người tham bảo hiểm nắm rõ trường hợp nào mình sẽ được chi trả bảo hiểm. Đồng thời ngăn ngừa những trường hợp tranh chấp về vấn đề bồi thường xảy ra giữa bên bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. Xem thêm tái tục bảo hiểm để biết thêm về các thuật ngữ trong bảo hiểm!

Để lại một bình luận