Bảo hiểm tai nạn lao động là giải pháp được nhiều người lao động tìm đến khi không may xảy ra sự cố đáng tiếc trong quá trình lao động.
Nhưng dù cần thiết đến vậy, thì nhiều người lao động và cả người sử dụng lao động vẫn chưa nắm bắt hết các thông tin liên quan đến sản phẩm bảo hiểm này.
Vậy nên ở bài viết dưới đây, Medplus sẽ cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về bảo hiểm tai nạn lao động để bạn có thể bảo vệ bản thân nếu gặp tình huống tương tự.
Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
Hiểu một cách đơn giản, bảo hiểm tai nạn lao động là chính sách an sinh xã hội do nhà nước quản lý và kiểm soát nhằm bù đắp cho người lao động khi họ gặp phải tai nạn trong quá trình lao động làm ảnh hưởng thu nhập và công việc.
Ngoài ra, đây còn là sản phẩm hỗ trợ cho doanh nghiệp khi đối mặt với tình huống nhân viên gặp tai nạn, giúp tăng cường ý thức và triển khai các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động.
Đối tượng tham gia và đóng phí bảo hiểm lao động
Đối tượng tham gia bảo hiểm lao động
Căn cứ Điều 43 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 và khoản 1 Điều 2 Nghị định 88/2020/NĐ-CP, những người thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- Người sử dụng lao động thuộc tham gia bảo BHXH bắt buộc: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Đối tượng phải đóng bảo hiểm lao động
Khoản 2 Điều 41 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đã nêu rõ:
2. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động và do người sử dụng lao động đóng.
Theo đó, người lao động sẽ không phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động mà việc đóng loại bảo hiểm này là trách nhiệm của người sử dụng lao động.
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 43 Luật này, trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức phí đóng bảo hiểm tai nạn lao động mới nhất
Theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP, hằng tháng, người sử dụng lao động phải đóng vào Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mức sau:
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp = 0,5% x Tiền lương tháng đóng BHXH
Các trường hợp khác
-
- DN đủ điều kiện đóng vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn, có văn bản đề nghị gửi tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và được chấp nhận:
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp = 0,3% x Tiền lương tháng đóng BHXH
-
- Trường hợp sử dụng người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp = 0,5% x Tiền lương tháng đóng BHXH.
Bảo hiểm tai nạn lao động chi trả cho các khoản mục
Căn cứ Điều 42 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015, Qũy bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được sử dụng để chi trả các khoản sau:
Điều 42. Sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hưởng theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 của Luật này; trả phí khám giám định đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Chi trợ cấp một lần, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ.
3. Chi hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
4. Chi dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
5. Chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
6. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc.
7. Chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
8. Chi đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
Tạm kết
Trên đây là những thông tin cần thiết về bảo hiểm tai nạn lao động bạn nên biết.
Là bảo hiểm thuộc quản lý của nhà nước, nên mức phí thấp nhưng vẫn đảm bảo quyền lợi cho bạn, bạn nên xác nhận với cơ quan mình làm việc để chắc chắn mình đã được bảo bảo hiểm tai nạn lao động để đề phòng những rủi ro.
Nếu có thắc mắc, bạn hãy liên hệ Medplus ngay tại đây để được hỗ trợ giải đáp và tư vấn.