Bạn đã biết bảo hiểm ô tô 1 chiều và ô tô 2 chiều là gì? Thực chất bảo hiểm 1 chiều chính là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc & bảo hiểm 2 chiều là bao gồm cả bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và bảo hiểm vật chất xe.
Vậy bạn đã biết rõ về hai loại hình bảo hiểm ô tô này chưa? Nếu chưa hãy cùng Medplus đọc qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
1. Bảo hiểm ô tô 1 chiều là gì?
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về bảo hiểm ô tô 1 chiều bạn cần biết:
1.1. Bảo hiểm ô tô 1 chiều
Bảo hiểm ô tô 1 chiều hay còn được gọi là loại bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô. Đây là loại bảo hiểm ô tô mà bất kỳ chủ xe cơ giới nào khi tham gia giao thông cũng cần phải có.
Theo đó thì chủ xe sẽ nhận được sự hỗ trợ về mặt tài chính từ công ty bảo hiểm, nếu chẳng may gây ra những tổn thất về người hoặc tài sản của người khác khi lưu thông trên đường.
1.2. Biểu phí bảo hiểm ô tô 1 chiều
Phí bảo hiểm ô tô 1 chiều được quy định tại Thông tư số 126/2008/TT-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, cụ thể:
Stt | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 – 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 – 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 – 54 chỗ | 2.007.500 |
5 | Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
1.3. Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
Cũng theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định như sau:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô hay bảo hiểm ô tô 1 chiều bồi thường mức thiệt hại cho người do xe cơ giới gây ra là 50.000.000 đồng/1 vụ tai nạn/1 người
- Đối với thiệt hại về tài sản do ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp, các loại xe đặc chủng sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng gây ra mức bồi thường là 50.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
1.4. Thời hạn có hiệu lực của bảo hiểm
Thời hạn có hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự được bắt đầu tính từ ngày ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không tính trước thời gian chủ xe đóng đủ phí bảo hiểm. Thời hạn thông thường trong vòng 1 năm.
Trong thời gian có hiệu lực được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu chủ xe cơ giới, mọi quyền lợi và trách nhiệm bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ sẽ có hiệu lực với chủ xe mới.
2. Bảo hiểm ô tô 2 chiều là gì?
Dưới đây là một số thông tin cơ bản về bảo hiểm ô tô 2 chiều bạn cần biết:
2.1. Bảo hiểm ô tô 2 chiều
Hiểu đơn giản thì bảo hiểm ô tô 2 chiều là loại hình bảo hiểm bao gồm cả bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe ô tô và do đó mà phạm vi bảo hiểm cũng rộng hơn so với bảo hiểm ô tô 1 chiều.
Có thể nói, đây là loại bảo hiểm đang được rất nhiều chủ xe quan tâm, bởi khi tham gia giao thông, trong trường hợp xảy ra các sự cố va chạm gây hư hỏng hay bị mất cắp, công ty bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí khắc phục thiệt hại giúp lái xe, chủ xe chủ động hơn về tài chính và yên tâm trong việc sử dụng xe.
2.2. Biểu phí bảo hiểm ô tô 2 chiều
Chi phí tham gia bảo hiểm 2 chiều xe ô tô bao nhiêu tiền đã được Chính phủ quy định cụ thể. Đối với bảo hiểm vật chất ô tô, mức giá tùy thuộc vào từng công ty bảo hiểm. Thông thường, mức phí mua bảo hiểm sẽ chiếm khoảng 1,5% – 1,7% giá trị của chiếc xe.
2.3. Mức trách nhiệm bảo hiểm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với bảo hiểm ô tô 2 chiều thì mỗi đơn vị bảo hiểm đều có giá phí khác nhau. Mức phí phụ thuộc vào giá trị của chiếc xe, năm sản xuất, mục đích sử dụng xe và chính sách của các hãng bảo hiểm tùy theo bạn lựa chọn.
3. Tạm kết
Hy vọng với chia sẻ của Medplus về 2 loại bảo hiểm ô tô 1 chiều và 2 chiều ở trên sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc cho mình và lựa chọn loại bảo hiểm ô tô chính hãng, giá tốt bảo vệ cho chủ xe và xe ô tô.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Medplus, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 0931 338 854 hoặc để lại thông tin TẠI ĐÂY để nhận được tư vấn miễn phí từ chúng tôi.
Xem thêm
- “2022”Nên mua bảo hiểm kỳ hạn trực tuyến hay ngoại tuyến
- [2022] Bạn dự định nghỉ việc để làm việc tự do? Hãy tìm hiểu về các gói bảo hiểm sức khỏe
- [2022] Bảo hiểm ô tô có bắt buộc không?
- [2022] Bảo hiểm tai nạn: cách bảo vệ tương lai của bạn khỏi những sự cố bất ngờ
- [2022] Bỏng da và tầm quan trọng của bảo hiểm sức khỏe trong việc điều trị