Con cái là tài sản quý giá nhất của cha mẹ. Trong giai đoạn thai kỳ, mẹ bầu cần được chăm sóc sức khỏe tốt nhất từ lúc mang thai đến sau khi sinh. Các doanh nghiệp hiện nay đã có thêm chế độ thai sản dành cho nhân viên. Đây là một loại chế độ quan trọng bảo vệ quyền lợi của phụ nữ khi sinh con.
Vậy điều kiện để hưởng quyền lợi thai sản là gì? Đối tượng hưởng chế độ thai sản theo quy định mới 2021 như thế nào? Cùng Medplus tìm hiểu qua bài viết bên dưới đây ngay. Đặc biệt là bố mẹ có kế hoạch sinh con trong năm nay thì đừng bỏ lỡ nhé.
1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản 2022
1.1. Đối tượng hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động tham gia BHXH bắt buộc được hưởng chế độ khi:
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- Người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
- Lao động nữ đặt vòng tránh thai, triệt sản;
- Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.
1.2. Điều kiện để hưởng chế độ thai sản
Để được hưởng quyền lợi chế độ thai sản, bạn cần lưu ý về thời gian tham gia. Cụ thể thời gian để được hưởng chế độ này của một số đối tượng như sau:
- Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hay người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.
Lưu ý:
Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ này.
2. Thời gian nghỉ theo chế độ thai sản 2022
Căn cứ theo bộ Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 quy định về thời gian hưởng chế độ thai sản như sau:
2.1. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
Quyền lợi thời gian nghỉ để khám thai được quy định như sau:
- Lao động nữ được nghỉ việc để khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày.
- Trong trường hợp ở xa cơ sở chữa bệnh, khám bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc mang thai không bình thường thì được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.
- Thời gian nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ Tết, lễ ngày nghỉ hằng tuần.
- Người lao động được hưởng chế độ khi khám thai.
2.2. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, thai chết, hút thai, nạo, lưu hoặc phá thai bệnh lý
Đối với những trường hợp trên, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám/chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa như sau:
- 10 ngày nếu thai dưới 5 tuần tuổi;
- 20 ngày nếu thai từ 5 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
- 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên;
- 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi.
Lưu ý
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
2.3. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Lao động nữ được nghỉ sinh con 06 tháng, trường hợp sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Lưu ý
- Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con;
- Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết và thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng.
- Trường hợp mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.
2.4. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
2.5. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
Khi thực hiện các biện pháp tránh thai, người lao động sẽ được nghỉ:
- 7 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
- 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
Lưu ý
Khi thực hiện các biện pháp tránh thai người lao động sẽ được hưởng những ngày nghỉ theo quy định.
3. Tiền hưởng thai sản
3.1. Đối với vợ
3.1.1. Tiền trợ cấp một lần khi sinh con
Theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi sẽ được hưởng tiền thai sản, bao gồm:
Trợ cấp một lần: Mức lương cơ sở x 2
- Lương cơ sở: 1,49 triệu đồng/tháng từ 1/7/2020
3.2.1. Tiền chế độ thai sản
Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
Mức hưởng hàng tháng= 100% x Mbq6t
- Mbq6t: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 06 tháng trước khi nghỉ việc
Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.
3.2. Đối với chồng
3.2.1. Tiền chế độ
Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành, tiền thai sản của chồng được tính bằng cách:
Mức hưởng = Mbq6t / 24 ngày công x 100% x số ngày được nghỉ
Trong đó:
- Mbq6t: Bình quân mức lương đóng BHXH 6 tháng trước khi vợ sinh của NLĐ nam;
- Trường hợp chưa đủ 6 tháng thì Mbq6t = bình quân lương các tháng đã đóng BHXH.
3.2.2. Trợ cấp 1 lần
Lao động nam được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ không tham gia bảo hiểm.
Mức trợ cấp 1 lần = 2 x Lương cơ sở tháng
- Lương cơ sở: 1,49 triệu đồng/tháng từ 1/7/2020
4. Kết luận
Medplus vừa cập nhật những thông tin mới nhất về đối tượng hưởng chế độ thai sản theo quy định mới 2021 rồi. Nếu cha mẹ có ý định sinh con trong năm nay hãy nhanh cập nhật những thông tin mới nhất về chế độ thai sản nhé. Đây chính là một cách giúp cha mẹ bảo vệ con yêu tốt nhất.
Ngoài ta, ba mẹ còn có thể tham gia các gói bảo hiểm thai sản để tối ưu cơ hội chăm sóc sức khỏe thai kỳ cho mẹ và bé. Những sản phẩm bảo hiểm cho bà bầu Medplus gợi ý đến bạn là:
- Bảo hiểm sức khỏe thai sản Bảo Việt
- Bảo hiểm thai sản PVI
- Bảo hiểm thai sản Bảo Minh
- Bảo hiểm thai sản GIC
- Bảo hiểm thai sản Liberty
- Bảo hiểm thai sản PTI
- Bảo hiểm thai sản PJICO
Xem thêm
- Đối tượng bảo hiểm là gì? 3 phân loại ĐTBH cần biết
- Đối tượng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định là ai? [5/2022]
- Đối tượng phải tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022
- Đối tượng tham gia bảo hiểm sức khỏe là ai? [cập nhật 5/2022]
- Đối tượng tham gia bảo hiểm thân thể theo quy định là ai? [5/2022]
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định là ai? [5/2022]
- Đối tượng tham gia bảo hiểm Y tế theo quy định năm 2022