Chỉ số xét nghiệm nước tiểu là kết quả của một xét nghiệm phổ biến và có thể đánh giá nhiều khía cạnh khác nhau về sức khỏe của bạn bằng mẫu nước tiểu. Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thường sử dụng các xét nghiệm phân tích nước tiểu để sàng lọc hoặc theo dõi một số tình trạng sức khỏe và để chẩn đoán bệnh.

Nhưng nhiều người không hiểu về những chỉ số này phản ánh như thế nào đến sức khỏe của bản thân. Do đó, Medplus tổng hợp thông tin dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về sức khỏe của bản thân, cùng với đó là gợi ý cho bạn về gói bảo hiểm sức khỏe có cung cấp dịch vụ khám sức khỏe miễn phí hằng năm.

1. Phân tích nước tiểu là gì?

Phân tích nước tiểu (còn được gọi là xét nghiệm nước tiểu) là một xét nghiệm kiểm tra các khía cạnh trực quan, hóa học và vi thể của nước tiểu (nước tiểu) của bạn. Thông qua chỉ số xét nghiệm nước tiểu nó có thể đo lường các hợp chất khác nhau đi qua nước tiểu của bạn bằng cách sử dụng một mẫu nước tiểu.

Phân tích nước tiểu thông qua chỉ số xét nghiệm nước tiểu
Phân tích nước tiểu thông qua chỉ số xét nghiệm nước tiểu

Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thường sử dụng phân tích nước tiểu để sàng lọc hoặc theo dõi một số tình trạng sức khỏe thông thường, chẳng hạn như bệnh gan , bệnh thận và bệnh tiểu đường , đồng thời để chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).

Mặc dù một số khía cạnh khác nhau về sức khỏe của bạn có thể được kiểm tra bằng mẫu nước tiểu, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ chọn các xét nghiệm để yêu cầu phân tích nước tiểu tùy thuộc vào các triệu chứng và tình hình của bạn.

2. Ý nghĩa của chỉ số xét nghiệm nước tiểu

Bảng dưới đây liệt kê chi tiết các chỉ số xét nghiệm nước tiểu, ý nghĩa, giá trị bình thường và quan trọng nhất: giá trị tăng/giảm do nguyên nhân hoặc bệnh lý gì gây ra.

Tên chỉ số Ý nghĩa chỉ số xét nghiệm nước tiểu Giá trị bình thường Đơn vị Tăng Giảm
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Glu Glucose – Đường: Là dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường. Glucose xuất hiện trong nước tiểu khi giảm ngưỡng thận hoặc có những bệnh lý ống thận, tiểu đường, viêm tuỵ, glucose niệu do chế độ ăn uống. < 100
(Âm tính)
mg/dL Đái tháo đường, thận bị tổn thương,…
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Sg Specific Gravity – Trọng lượng riêng: Là dấu hiệu giúp đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước). 1.000 – 1.030 Bệnh đái tháo đường Bệnh đái tháo nhạt, suy thận
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: pH pH (Độ acid): Đánh giá độ acid của nước tiểu. 4.7 – 8.0 Nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa Nhiễm ceton do tiểu đường, tiêu chảy mất nước
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: LEU, Leukocyte hay BLO Leukocytes – Tế bào bạch cầu: Là dấu hiệu giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường niệu. < 25 (Âm tính) LEU/uL Dương tính: nhiễm trùng đường tiểu, thai phụ có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu chứ không khẳng định được)
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Blood (BLD) Blood (BLD): Là dấu hiệu giúp phát hiện có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận < 10 (Âm tính) ERY/uL Dương tính: viêm, bệnh, hoặc những tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm xuất hiện máu trong nước tiểu
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Nitrit (NIT) Nitrit (NIT) – Hợp chất do vi khuẩn sinh ra): Là dấu hiệu phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu. Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu tạo ra 1 loại enzyme có khả năng chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Âm tính Dương tính: nhiễm trùng đường tiết niệu, thường gặp nhất là vi khuẩn E. Coli
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Protein (PRO) Protein (PRO): Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay có nhiễm trùng đường tiểu, giúp phát hiện bệnh tiền sản giật trong thai kỳ. < 15 (Âm tính) mg/dL Dương tính: tình trạng của thai phụ có thể liên quan đến các chứng: thiếu nước, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, có vấn đề ở thận…
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Keton (KET) Keton (KET): Dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường không được kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài < 5 mg/dL Thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Bilirubin Bilirubin có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình phá hủy các hồng cầu, là sản phẩm thoái hóa của Heme – một thành phần có trong Hemoglobin của hồng cầu. < 1 (Âm tính) mg/dL Dương tính: nhiễm trùng túi mật hay viêm túi mật, sỏi mật, một số bệnh di truyền như hội chứng Gilbert (căn bệnh ảnh hưởng tới việc gan xử lý bilirubin), bệnh vàng da có thể xảy ra ở một số người mắc hội chứng Gilbert nhưng tình trạng này thường không nguy hiểm, bệnh gây ra tổn thương gan như: viêm gan, xơ gan hay bạch cầu đơn nhân, bệnh gây tắc nghẽn đường mật như sỏi mật, viêm đường mật, ung thư biểu mô đường mật hay ung thư tuyến tụy, bệnh hồng cầu hình liềm, sốt rét, bất đồng nhóm máu RH ở trẻ sơ sinh, hoặc dị ứng với máu nhận từ việc truyền máu, bệnh thiếu máu Biermer (bệnh lý tạo hồng cầu không hiệu quả), hội chứng Crigler-Najjar, cường lách, suy tim mất bù, bilirubin có thể tăng với phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, những người có hoạt động thể lực mạnh,
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Urobilinogen (UBG) Urobilinogen (UBG): Đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của bilirubin, nó cũng được thải ra ngoài cơ thể theo phân. < 1 (Âm tính) mg/dL Dương tính: bệnh xơ gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, suy tim xung huyết có vàng da…
Chỉ số xét nghiệm nước tiểu: ASC ASC (Soi cặn nước tiểu): Là dấu hiệu giúp phát hiện các tế bào trong viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu 5 – 10 mg/dL Bệnh lý về thận

3. Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia cung cấp dịch vụ khám sức khỏe miễn phí hằng năm

Sản phẩm Bảo Việt An Gia được thiết kế phù hợp với tất cả các đối tượng từ người già đến trẻ nhỏ với nhiều hình thức tham gia linh hoạt. Khách hàng khi tham gia bảo hiểm sẽ được bảo vệ y tế một cách toàn diện và tận hưởng chất lượng dịch vụ y tế đẳng cấp nhất tại những bệnh viện hàng đầu Việt Nam.

Khám sức khỏe định kỳ với bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia
Khám sức khỏe định kỳ với bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia
  • Ưu điểm vượt trội của sản phẩm:
  • Quyền lợi bảo hiểm cơ bản lên đến 454 triệu đồng/người/năm
  • Không mất thời gian thu thập hồ sơ yêu cầu bồi thường và không phải thanh toán viện phí
  • Bồi thường nhanh, chính xác trong vòng 15 ngày làm việc
  • Dịch vụ bảo lãnh viện phí ưu việt 24/7 tại gần 90 bệnh viện chất lượng cao trên cả nước

Đối tượng bảo hiểm: Mọi công dân và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 15 ngày tuổi đến 65 tuổi.

Quyền lợi bảo hiểm: Tham gia bảo hiểm Bảo Việt An Gia khách hàng có thể được hưởng những quyền lợi bảo hiểm như:

  • Điều trị nội trú do ốm bệnh, tai nạn
  • Điều trị ngoại trú do ốm bệnh, tai nạn
  • Bảo hiểm Tai nạn cá nhân
  • Bảo hiểm Sinh mạng cá nhân
  • Bảo hiểm Nha khoa
  • Bảo hiểm Thai sản

Phí bảo hiểm: Bảo hiểm Bảo Việt An gia đưa ra 5 chương trình bảo hiểm bao gồm: Đồng, bạc, vàng, bạch kim và kim cương. Tùy theo độ tuổi người tham gia bảo hiểm và tùy theo từng chương trình mà mức phí bảo hiểm sẽ khác nhau.

Đặc biệt, tại Medplus chúng tôi cung cấp cho bạn gói bảo hiểm sức khỏe BẢO VIỆT AN GIA với những phạm vi bảo hiểm phù hợp và chi phí hợp lý. Bạn có thể tìm hiểu thêm về gói bảo hiểm sức khỏe BẢO VIỆT AN GIA của chúng tôi cung cấp tại đây.

Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia mang đến quyền lợi toàn diện
Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia mang đến quyền lợi toàn diện

Hoặc bạn cũng có thể để lại thông tin tại form dưới đây để được tư vấn nhanh nhất từ đội ngũ nhân viên Medplus bạn nhé!








    4. Tạm kết

    Trên đây là những chia sẻ từ Medplus về chủ đề chỉ số xét nghiệm nước tiểu và gợi ý gói bảo hiểm sức khỏe có cung cấp dịch vụ khám sức khỏe miễn phí hằng năm. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Medplus, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 0931 338 854 hoặc để lại thông tin TẠI ĐÂY để nhận được tư vấn miễn phí từ chúng tôi.

    Trả lời